Bạn đang có nhu cầu xin visa đi Nhật Bản ngắn hạn (du lịch, thăm thân,..) ? Bạn lo lắng không biết làm sao để có một tờ khai xin visa đi Nhật hợp lệ ? Hãy yên tâm và theo dõi bài viết những thông tin mà dideden.com cung cấp dưới đây.
Nhật Bản là một đảo quốc xinh đẹp ở vùng Đông Á - Ảnh: Internet
Hướng dẫn điền tờ khai xin visa đi Nhật Bản
STT |
Mục |
Thông tin cần cung cấp |
---|---|---|
1 |
Surname (as shown in passport) |
Bạn điền họ của bạn như thể hiện trong hộ chiếu, viết in hoa, ví dụ bạn họ Nguyễn thì viết là “NGUYEN” |
2 |
Given and middle names |
Tên đệm và tên của bạn, cũng yêu cầu ghi như trong hộ chiếu và viết in hoa, ví dụ bạn tên Nguyễn Thị Hoa thì mục này bạn ghi là “THI HOA” |
3 |
Other names |
Tên khác nếu có, không thì bỏ trống |
4 |
Date of birth |
Ngày/tháng/năm/sinh, bạn lưu ý ghi đúng trình tự |
5 |
Place of birth |
Cung cấp nơi sinh, bạn nên đối chiếu với giấy khai sinh cho chính xác, chỉ cần ghi tên tỉnh/thành phố + quốc gia (ví dụ: “TRA VINH VIET NAM”) |
6 |
Sex
|
Giới tính, bạn chọn 1 trong 2 cho phù hợp
|
7 |
Marital Status
|
Tình trạng hôn nhân, bạn chọn 1 cái dưới đây:
|
8 |
Nationality or citizenship |
Mục này bạn ghi quốc tịch hiện tại đang mang (ví dụ “VIET NAM”) |
9 |
Former and/or other nationalities or citizenships |
Nếu bạn có mang quốc tịch có nước nào nữa thì ghi vào mục này, không thì bỏ trống hoặc ghi là “NO” |
10 |
ID No. issued to you by your government |
Cung cấp số chứng minh thư của bạn do chính phủ ban hành, nhớ ghi đầy đủ tất cả các con số (ví dụ 334857666) |
11 |
Type passport
|
Loại hộ chiếu, bạn chọn cho phù hợp
|
12 |
Passport No. |
Bạn cung cấp số hộ chiếu của bạn, được ghi dưới quốc huy, bao gồm cả chữ và số (ví dụ B0772255) |
13 |
Place of issue |
Nơi cấp hộ chiếu cho bạn |
14 |
Issuing authority |
Bạn điền tên cơ quan cấp hộ chiếu cho bạn |
15 |
Purpose of visit to Japan |
Ghi mục đích bạn đến Nhật Bản, có thể là thăm thân, công tác, du lịch,… |
16 |
Intended length of stay in Japan |
Thời gian dự kiến ở Nhật Bản, bạn ghi số ngày lưu trú lại ở mục này (ví dụ “5 DAYS”) |
17 |
Date of arrived in Japan |
Ngày bạn sẽ đến Nhật Bản |
18 |
Port of entry into Japan |
Nơi mà bạn nhập cảnh vào Nhật |
19 |
Name of ship or airline |
Tên chuyến bay, bạn book vé máy bay đi Nhật để có thông tin về chuyến bay (ví dụ “CZ0372”) |
20 |
Name and addresses of hotels or persons with whom applicant intends to stay |
Tên và địa chỉ khách sạn mà bạn sẽ lưu trú. Hoặc cung cấp thông tin về người bảo lãnh lưu trú của đương đơn. Bạn cung cấp tên, số điện thoại và địa chỉ |
21 |
Dates and duration of previous stays in Japan |
Trước đây bạn đã có thời gian lưu trú tại Nhật Bản chưa. Nếu có thì bạn cung cấp lịch sử lưu trú tại đây và trong hồ sơ bạn có thể nộp kèm visa đi Nhật cũ |
22 |
Your current presidential address |
Ở mục này bạn điền địa chỉ thường trú tại Việt Nam (ví dụ “HUE SANH, LONG DUC, TRA VINH”) |
23 |
Current profession or occupation and position |
Thông tin về nghề nghiệp hiên tại của bạn, vị trí, chức vụ. Có tên cơ quan, địa chỉ và số điện thoại nơi làm việc |
24 |
Partner’s profession/occupation |
Nghề nghiệp của đối tác, bạn ghi “NO” nếu chỉ xin visa đi du lịch hay thăm thân, du học |
25 |
Guarantor or refences in Japan |
Người tài trợ chuyến đi, nếu có thì bạn tiến hành khai báo thêm thông tin bên dưới |
26 |
Inviter in Japan |
Bạn cung cấp thông tin của người mời nếu có |
27 |
Have you ever… |
Phía dưới mục này là một số câu hỏi an ninh, bạn đánh vào Yes/No cho từng câu. Những câu trả lời No đảm bảo cho việc cấp visa diễn ra nhanh chóng |
28 |
Date of application |
Ngày mà bạn làm mẫu đơn này (bạn ghi ngày nộp đơn vào đây) |
29 |
Signature of application |
Chữ ký của đương đơn xin visa đi Nhật. |
So với các tờ khai xin visa một số nước Châu Âu, thì tờ khai xin visa đi Nhật ngắn gọn hơn. Vì thế bạn cũng không nên quá lo lắng. Mọi thắc mắc liên quan, bạn hãy liên hệ với dịch vụ là visa trọn gói của Đi Để Đến để được giải đáp kịp thời.
Ý kiến bạn đọc