Tờ khai xin visa là loại giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ xin visa đi Trung Quốc. Nhưng làm sao để có thể khai báo thông tin một cách chính xác? Đó cũng chính là khó khăn ban đầu trong quá trình xin visa.
Bài viết dưới đây, dideden.com sẽ hướng dẫn bạn điền các thông tin vào đơn xin visa đi Trung Quốc.
Liên hệ Đi Để Đến để được hướng dẫn khai visa đi Trung Quốc nhanh nhất - Ảnh: Yaxis
Điền tờ khai xin visa đi Trung Quốc
Số thứ tự được dideden.com đánh theo trình tự tờ khai xin visa đi Trung Quốc để các bạn tiện theo dõi. Hãy khai báo thông tin từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để tránh bỏ sót nhé!
STT |
Mục |
Thông tin cần cung cấp |
---|---|---|
1.1 |
Họ, tên và tên lót |
Ví dụ bạn tên Nguyễn Thị Hoa thì điền lần lượt là “NGUYEN” “HOA” “THI” |
1.2 |
Tên tiếng Trung |
Nếu có thì bạn ghi ở mục này, không thì bỏ trống |
1.3 |
Tên khác |
Không bắt buộc, bạn có thể bỏ qua |
1.4 |
Giới tính |
Bạn lựa chọn M (con trái) hoặc F (con gái) |
1.5 |
Ngày tháng năm sinh |
Bạn ghi theo trình tự quy định là năm/ tháng/ ngày |
1.6 |
Quốc tịch |
Ghi đúng quốc tịch đang mang |
1.7 |
Quốc tịch cũ |
Không thì bạn có thể bỏ trống |
1.8 |
Nơi sinh |
Bạn lưu ý đối chiếu thông tin này với giấy khai sinh cho chính xác, ví dụ “Ha Noi, Vietnam” |
1.9 |
ID No. |
Bạn cung cấp số chứng minh thư ở mục này |
1.10 |
Loại hộ chiếu |
Thông thường là hộ chiếu phổ thông nên bạn chọn “Ordinary” |
1.11 |
Số hộ chiếu |
Cung cấp cả chữ và số |
1.12 |
Ngày cấp hộ chiếu |
Yêu cầu ghi đủ ngày tháng năm theo thứ tự quy định |
1.13 |
Nơi cấp |
Bạn xem trong hộ chiếu để ghi cho chính xác |
1.14 |
Ngày hộ chiếu hết hạn |
Thông tin này bạn ghi đúng như trong hộ chiếu |
1.15 |
Chức vụ |
Bạn ghi chức vụ hiên tại ở mục này |
1.16 |
Học vấn |
Cung cấp trình độ học vấn cao nhất |
1.17 |
Công ty/trường học |
Ở mục này, yêu cầu bạn cung cấp đầy đủ tên công ty/trường học, địa chỉ và số điện thoại |
1.18 |
Địa chỉ thường trú |
Ghi đúng theo hộ khẩu của bạn |
1.19 |
Zip code |
Đây là mục ghi mã bưu chính, bạn có thể tra trên mạng, không thì có thể bỏ trống |
1.20 |
Số điện thoại |
Cung cấp số có thể liên lạc với bạn, di động hoặc bàn |
1.21 |
Địa chỉ email |
Thư điện tử |
1.22 |
Tình trạng hôn nhân |
Sẽ có những mục cho bạn lựa chọn: Độc thân đã kết hôn, ly thân, ly hôn, hay góa phụ |
1.23 |
Gia đình |
Bạn cung cấp thông tin về các thành viên trong gia đình, quốc tịch, công việc, chức vụ,… |
1.24 |
Người thân liên lạc khi cần |
Ở mục này bạn cung cấp thông tin của người thân để liên lạc khi cần thiết (tên, số điện thoại, địa chỉ, mối quan hệ với bạn) |
1.25 |
Quốc gia nơi nộp đơn |
Ghi là “Vietnam”, chứ không cần ghi rõ là “Hanoi Vietnam” hay “Hochiminh Vietnam” |
2.1 |
Mục đích chuyến đi |
Ghi rõ lí do bạn đến Trung Quốc là gì, nếu đi du lịch thì là “Tourism” |
2.2 |
Số lần nhập cảnh |
Yêu cầu ghi trung thực số lần mong muốn nhập cảnh vào Trung Quốc trong thời hạn visa cho phép |
2.3 |
Mục này bạn để trống |
- |
2.4 |
Ngày dự kiến nhập cảnh |
Bạn ghi ngày dự kiến đến, xem thông tin này trên vé máy bay đi Trung Quốc mà bạn đã book trước đó để ghi cho trùng khớp |
2.5 |
Số ngày ở lại |
Yêu cầu bạn ghi một con số cụ thể |
2.6 |
Lịch trình chuyến đi |
Bạn ghi hành trình chuyến đi ở mục này, có thể chỉ là dự định, không bắt buộc phải chính xác |
2.7 |
Người tài trợ chuyến đi |
Nếu có người tài trợ thì bạn cung cấp đầy đủ thông tin của họ, nếu đi tự túc thì ghi là “myseft” |
2.8 |
Người mời |
Ghi thông tin người mời nếu có, không thì bạn ghi “None” ở mục này |
2.9 |
Bạn đã từng được cấp visa đi Trung Quốc chưa |
Nếu có rồi thì bạn điền thời gian và nơi cấp, không thì bỏ trống |
2.10 |
Thông tin du lịch |
Mục này bạn khai báo các quốc gia mà bạn đã đi trong 1 năm qua |
3.1 - 3.5 |
Các câu hỏi an ninh |
Những câu trả lời “No” đảm bảo cho việc được cấp visa đi Trung Quốc |
4.3 |
Chữ kí |
Đương đơn xin visa ký tên xác nhận, hoàn tất việc khai báo. |
Hãy liên hệ với dịch vụ làm visa chuyên nghiệp tại Đi Để Đến để được đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa đi Trung Quốc nhanh.
Ý kiến bạn đọc